Mình không nói nhiều về tầm quan trọng của việc sử dụng thời gian trong PHP, nó là điều bắt buộc rồi, liên quan đến quản lý cơ sở dữ liệu nữa. Trong bài này chỉ là giới thiệu các hàm liên quan đến thời gian trong PHP và cách sử dụng chúng:
1) date_default_timezone_set(“Asia/Ho_Chi_Minh”); xác định múi giờ cho khu vực, mình đang ở Châu Á và ở Việt Nam- Hồ Chí Minh nên sẽ có timezone là Asia/Ho_Chi_Minh, mỗi khu vực sẽ chênh lệch nhau thời gian nên các bạn phải chú ý khi website có liên quan đến nước ngoài.
Ví dụ:
[php]
date_default_timezone_set("Asia/Ho_Chi_Minh");
echo "VietNam: ".date("Y-m-d H:i:s"). "<br>";
date_default_timezone_set("Asia/Tokyo");
echo "Japan: ".date("Y-m-d H:i:s");
//Kết quả:
VietNam: 2016-07-18 17:36:49
Japan: 2016-07-18 19:36:49
[/php]
Như ta thấy trên với timezone là Việt Nam chúng ta sẽ có thời gian chậm hơn Nhật Bản là 2 giờ:
Về múi giờ các bạn có thể tham khảo thêm tại: http://php.net/manual/en/timezones.php
Định nghĩa: timestamp là một số nguyên biểu thị cho số giây tính từ thởi điểm UNIX Epoch ( 0h0p0s 1-1-1970)cho đến thời điểm hiện tại(số này chính là số giây)
2) time(): là cách đơn giản nhất để lấy thông tin về ngày giờ hiện tại. Nó không có tham số và trả ra kiểu timestamp
Ví dụ: Lấy ngày giờ hiện tại là
[php]
//trả ra có dạng như 1468839321
echo time(),'<br>’;
//thời điểm hiện tại cộng thêm 5 phút là 1468839621
$after_5_min = time() + 5*60;
echo ‘+ 5 min: ‘,$after_5_min,'<br>’;
//Kết quả:
1468839321
+ 5 min:1468839621
[/php]
3) checkdate(int $month, int $day, int $year) : kiểm tra tính hợp lệ của một chuỗi ngày tháng năm với (PHP 4, PHP 5, PHP 7) trả về true nếu chuỗi hợp lệ, còn false là không hợp lệ
[php]
var_dump(checkdate(12, 31, 2015));
var_dump(checkdate(2, 29, 2015));
//kết quả
bool true
bool false
[/php]
4) date ( string $format [, int $timestamp = time() ] ): trả ra chuỗi theo định dạng mà chúng ta chỉ định trong $format, có thể chạy tốt trên (PHP 4, PHP 5, PHP 7)
- format: định dạng ngày tháng năm, giờ phút giây
- timestamp(không bắt buộc) mặc định là hàm time()
Ví dụ:
[php]
echo date("Y-m-d"),'<br>’; //kết quả trả ra có dạng như 2016-07-19
echo date("d-m-Y"),'<br>’; //kết quả trả ra có dạng như 19-07-2016
echo date("d-m-Y H:i:s"),'<br>’; //kết quả trả ra có dạng như 19-07-2016 10:25:31
[/php]
Chúng ta có thể sử dụng các ký tự để ngăn cách ngày tháng năm…như là “/” hoặc “:” hoặc “-” hoặc ” ”
5) mktime(): tạo ra một timestamp từ ngày giờ cụ thể, chạy tốt trên (PHP 4, PHP 5, PHP 7)
mktime ([ int $hour = date(“H”) [, int $minute = date(“i”) [, int $second = date(“s”) [, int $month = date(“n”) [, int $day = date(“j”) [, int $year = date(“Y”) [, int $is_dst = -1 ]]]]]]] )
Ví dụ: chúng ta thử tạo một timestamp từ 7h 30m 02s 18-05-2016
[php]
//7h 30m 02s 18-05-2016
$time = mktime(7,30,2,5,18,2016);
//$time là timestamp, sử dụng nó trong hàm date()
echo date("Y-m-d H:i:s",$time),'<br>’;
//công thêm 5 phút
$time += 5*60;
echo ‘5 min after: ‘,date("Y-m-d H:i:s",$time),'<br>’;
// và công thêm 1 ngày
echo ‘ 1 date after: ‘,date("Y-m-d H:i:s",($time+1*60*60*24));
//kết quả sẽ là
2016-05-18 07:30:02
5 min after: 2016-05-18 07:35:02
1 date after: 2016-05-19 07:35:02
[/php]
6) strtotime(): tạo ra timestamp từ một chuỗi, trường hợp này được sử dụng nhiều khi lấy dữ liệu từ MySQL với định dạng là datetime(PHP 4, PHP 5, PHP 7)
[php]
$time = strtotime("2016-10-21 10:11:10");
echo date("Y-m-d h:i:s",$time)."<br>";
echo "5 min after: ".date("Y-m-d h:i:s",$time+ 5*60);
//kết quả
2016-10-21 10:11:10
5 min after: 2016-10-21 10:16:10
[/php]
Có thể sử dụng hàm này để cộng thời gian như các ví dụ sau:
[php]
//thời gian hiện tại
echo date("Y-m-d H:i:s"). "<br>";
//cộng 1 ngày
echo date("Y-m-d H:i:s", strtotime("+1 day")) . "<br>";
//cộng 1 tuần
echo date("Y-m-d H:i:s", strtotime("+1 week")). "<br>";
//đến thứ 4 tiếp theo
echo date("Y-m-d H:i:s", strtotime("next Wednesday")). "<br>";
//thứ 2 vừa qua
echo date("Y-m-d H:i:s", strtotime("last Monday"));
[/php]
7) getdate(): Lấy thông tin ngày giờ dạng mảng(PHP 4, PHP 5, PHP 7)
getdate ([ int $timestamp = time() ] ): với các khóa như sau
Khóa | Giá trị | ví dụ |
---|---|---|
“seconds” | số giây | 0 đến 59 |
“minutes” | số phút | 0 đến 59 |
“hours” | số giờ | 0 đến 23 |
“mday” | Ngày trong tháng | 1 đến 31 |
“wday” | Ngày trong tuần | 0 (Sunday) đến 6 (Saturday) |
“mon” | Tháng | 1 đến 12 |
“year” | Năm | 1999 |
“yday” | Ngày của năm | 0 đến 365 |
“weekday” | Ngày trong tuần(dạng chữ) | Sunday đến Saturday |
“month” | Tháng(dạng chữ) | January đến December |
0 | time() | timestamp,-2147483648 đến 2147483647. |
Chúng ta prin_r hàm này sẽ thấy đươc khóa và giá trị
[php]
echo "<pre>";
$today = getdate();
print_r($today);
echo "</pre>";
//Kết quả
Array
(
[seconds] => 57
[minutes] => 48
[hours] => 14
[mday] => 19
[wday] => 2
[mon] => 7
[year] => 2016
[yday] => 200
[weekday] => Tuesday
[month] => July
[0] => 1468914537
)
[/php]
Còn tiếp….
Tổng hợp các ký tự tắt về định dạng ngày tháng năm, thời gian:
Time:
Ký tự | GIẢI THÍCH | Ví dụ |
a | buổi sáng và chiều, chữ thường | am hoặc pm |
A | buổi sáng và chiều, chữ HOA | AM hoặc PM |
g | Giờ theo kiểu 12 tiếng/ngày, không có số không với các số từ 1 → 9 | 1 → 12 |
G | Giờ theo kiểu 24 tiếng/ngày, không có số không với các số từ 1 -> 9 | 1 → 23 |
h | Giờ theo kiểu 12 tiếng/ngày, có số không với các số từ 1 → 9 | 01 → 12 |
H | Giờ theo kiểu 24 tiếng/ngày, có số không với các số từ 1 → 9 | 01 → 23 |
i | Phút | 00 → 59 |
s | Giây | 00 → 59 |
Day:
Ký tự | GIẢI THÍCH | Ví dụ |
d | Ngày trong tháng, có kí tự 0 cho các ngày từ 1 → 9 | 01 đến 31 |
D | Tên viết tắt của các thứ trong tuần | Mon, Tue, Web, Thu, Fri, Sat, Sun |
j | Ngày trong tháng, không có kí tự 0 cho các ngày từ 1 → 9 | 1 đến 31 |
l | Tên đầy đủ các thứ trong tuần | Monday đến Sunday |
w | Số thứ tự của ngày trong tuần, bắt đầu đếm từ Sunday là ngày 0 | Từ 0 → 6 (Sun → Sat) |
z | Số thứ tự của ngày trong năm | Từ 0 → 365 |
Week: (W) tuần thứ mấy trong năm kiểu số
Month:
Ký tự | GIẢI THÍCH | Ví dụ |
F | Tên đầy đủ của tháng | January → December |
m | Số thứ tự của tháng, có số 0 với các số từ 1 → 9 | 01 → 12 |
M | Tên viết tắt của tháng | Jan → Dec |
sn | Số thứ tự của tháng, không có số 0 với các số từ 1 → 9 | 1 → 12 |
t | Số ngày trong 1 tháng | 28 → 31 |
Year:
Ký tự | GIẢI THÍCH | Ví dụ |
Y | Năm có 4 ký số | 2014, 2015 |
y | Năm có 2 ký số | 14, 15 |
=> Còn rất nhiều hàm khác nữa, mình sẽ tiếp tục cập nhật thêm…
[thongbao]
- Nếu có thắc mắc gì các bạn để lại comment bên dưới mình sẽ trả lời sớm nhất có thể.
- Cảm ơn các bạn đã đọc.
[/thongbao]
Comments are closed.