Giới thiệu
Mysql Stored Procedure giống như hàm trong PHP, có thể gọi là hàm(Procedure) trong MySQL để thực hiện các dòng lệnh với các thao tác như Insert, update…
Đối với hàm thì đương nhiên có tính sử dụng lại(gọi là đệ quy), vấn đề đệ quy này không khuyến khích sử dụng vì MySQL không nên để tính toán quá nhiều.
Với Stored Procedure chúng ta có thể sử dụng các hàm xử lý chuỗi, câu lệnh if else, lệnh switch case và những hàm hỗ trợ khác như replace, count, concat…
Ưu điểm:
- Tăng hiệu suất xử lý của ứng dụng web, vì chúng được lưu trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu chỉ cần gọi lại là có thể sử dụng.
- Giúp giảm thời gian giao tiếp giữa các ứng dụng với hệ quản trị MYSQL, bởi thay vì gửi nhiều câu lệnh dài thì ta chỉ cần gọi tới một thủ tục và trong thủ tục này sẽ thực hiện nhiều câu lệnh SQL.
- Dễ sử dụng và ứng dụng dễ nhìn hơn, nghĩa là khi ta đã định nghĩa một Stored thì công việc của chúng ta chỉ quan tâm đến tên thủ tục, các tham số truyền vào.
- Vì nó được thực hiện trong MySQL nên nó còn liên quan đến quyền user trong MySQL, phải cấp quyền cho user mới có thể sử dụng.
Nhược điểm:
- Tạo ra quá nhiều Procedure thì hệ quản trị sẽ sử dụng bộ nhớ để lưu trữ các thủ tục này khá nhiều.
- Nếu bạn thực hiện quá nhiều xử lý trong một thủ tục thì CPU sẽ làm việc nặng hơn.
- Nếu sử dụng thủ tục thì sẽ rất khóbảo trì và nâng cấp phát triển ứng dụng về sau.
Tạo MYSQL Stored Procedure đầu tiên:
Đầu tiên chúng ta cần có dữ liệu để sử dụng, tiến hành tạo một Database với tên bạn chọn và tạo một bảng shops:
[sql]
CREATE TABLE IF NOT EXISTS `shops` (
`id` INT(11) NOT NULL AUTO_INCREMENT,
`name` VARCHAR(255) COLLATE utf8_unicode_ci DEFAULT NULL,
`description` TEXT COLLATE utf8_unicode_ci,
PRIMARY KEY (`id`)
) ENGINE=INNODB DEFAULT CHARSET=utf8 COLLATE=utf8_unicode_ci AUTO_INCREMENT=1;
INSERT INTO `shops` (`id`, `name`, `description`) VALUES (‘1’, ‘shop tiki 1’, ‘shop tiki 1’);
INSERT INTO `shops` (`id`, `name`, `description`) VALUES (‘2’, ‘shop tiki 2’, ‘shop tiki 2’);
INSERT INTO `shops` (`id`, `name`, `description`) VALUES (‘3’, ‘shop tiki 3’, ‘shop tiki 3’);
INSERT INTO `shops` (`id`, `name`, `description`) VALUES (‘4’, ‘shop tiki 4’, ‘shop tiki 4’);
[/sql]
Tạo Stored Procedure: Chúng ta sẽ viết một Procedure với tên là GetShops()
, để lấy danh sách tất cả các shop nằm trong bảng Shops. Cú pháp khai báo tạo mới một Procedure như sau:
[sql]
DELIMITER $$
CREATE PROCEDURE procedureName()
BEGIN
/*Xu ly*/
END; $$
DELIMITER ;
[/sql]
Với:
- Dòng đầu tiên DELIMITER $$. Đây là cú pháp nên bắt buộc bạn phải nhập như vậy
- Dòng CREATE PROCEDURE procedureName() dùng để khai báo tạo một Procedure mới, trong đó procedureName chính là tên thủ tục.
- BEGIN và END; $$ dùng để khai báo bắt đầu của Procedure và kết thúc Procedure
- Cuối cùng là đóng lại ô lưu trữ DELIMITER ;
Lưu ý: chúng ta chạy cú pháp này ở đâu? Có thể sử dụng các IDE để thực hiện một cách dễ dàng như: IDE SqlYog, MySQL Workbench…, hoặc cách đơn giản là dùng Phpmyadmin ở đây mình sẽ sử dụng nó.
Mở phpmyadmin trên máy bạn sau đó chọn cơ sở dữ liệu đã tạo lúc đầu, tiếp theo vào phần SQL chạy cú pháp trên (nhớ đổi procedureName thành GetShops nha), sau đó nhấn Go
Muốn xem mình có tạo thành công chưa, các bạn tiếp tục phần SQL chạy cú pháp sau:
[sql]
show procedure status;
[/sql]
lệnh này sẽ liệt kê toàn bộ các procedure đang có trong mysql của các bạn hoặc xem bằng cách thoát phpmyadmin rồi vào lại truy cập như trong ảnh sẽ thấy procedure GetShops() mình vừa tạo ngay:
Bây giờ chúng ta sẽ viết câu lệnh Select cho procedure GetShops() này nghĩa là chúng ta phải sửa lại cú pháp tạo ở trên, nhưng trong MySQL không hỗ trợ việc sửa procedure đã có nên chúng ta chỉ có cách xóa đi và tạo mới lại, nếu không xóa mà tạo mới lại nó sẽ báo lỗi vì bị trùng tên. Cú pháp như sau:
[sql]
DELIMITER $$
DROP PROCEDURE IF EXISTS `GetShops`$$
CREATE PROCEDURE `GetShops`()
BEGIN
SELECT * FROM shops;
END$$
DELIMITER ;
[/sql]
Cú pháp trên sẽ xóa procedure GetShops() trước sau đó tạo mới lại procedure GetShops() với một câu SQL lấy ra dữ liệu các shop trong bảng shops.
Và một lưu ý nữa là khi dùng với quyền User nào thì Store đó sẽ có quyền thực hiện trong phạm vu của User đó. Ví dụ bạn không có quyền edit mà bạn tạo mới một Procedure Edit thì khi chạy sẽ bị báo lỗi ngay. Chính vì vậy thông thường khi edit bạn phải thêm người định nghĩa nó như sau:
[sql]
DELIMITER $$
DROP PROCEDURE IF EXISTS `GetShops`$$
CREATE DEFINER=`root`@`localhost` PROCEDURE `GetShops`()
BEGIN
SELECT * FROM shops;
END$$
DELIMITER ;
[/sql]
DEFINER=`root`@`localhost` chính là người tạo ra procedure GetShops(): nếu không có dòng này thì sẽ là user mặc định khi đăng nhập vào phpmyadmin.
Vậy là chúng ta đã tạo xong một procedure, vậy sử dụng nó như thế nào? Đơn giản để gọi tới Store nào thì ta chỉ cần dùng cú pháp như sau: CALL storeName();
[sql]
CALL GetShops();
[/sql]
Trong code PHP thay vì chúng ta viết lệnh Select thì chỉ cần gọi câu lệnh trên là được, kết quả chạy phpmyadmin như sau:
Bài này kết thúc tại đây, bài tiếp theo chúng ta sẽ học cách khai báo tham số truyền vào cho Procedure và cách truyền biến vào khi gọi hàm.
[thongbao]
- Nếu có thắc mắc gì các bạn để lại comment bên dưới mình sẽ trả lời sớm nhất có thể.
- Cảm ơn các bạn đã đọc.
[/thongbao]